Pay Per View viết tắt PPV
Pay Per View viết tắt PPV: Tiết mục truyền hình chỉ cho xem nếu trả tiền mỗi lần
Pay Per View viết tắt PPV: Tiết mục truyền hình chỉ cho xem nếu trả tiền mỗi lần
Pay Per Channel viết tắt PPC tức kênh truyền hình cho xem nếu trả tiền mướn kênh
Package Show: chương trình dùng vào quảng cáo (ngoài thương điệp) giao trọn gói để tu ỳ nghi sử dụng
Participating Program: Tiết mục quảng cáo với sự tham gia của nhiều chủ quảng cáo dùng thương điệp có dính dáng tới nội dung phim. Nhớ phân biệt với Announcement Program máy móc hơn.
People Meter viết tắt PM: Dụng cụ để trắc lượng thị thính suất cá nhân do hãng A.C. Nielsen khai thác. Gồm 2 loại: APM (Active People Meter) mà đối tượng điều tra phải bấm nút khi bắt đầu và sau khi xem truyền hình và PPM (Passive People Meter) trong trường hợp máy làm…
Per Inquiry viết tắt PI: Lối tính tiền công hãng quảng cáo dựa trên phản ứng của khán thính giả đối với phim quảng cáo.
Picture Definition: Tiêu chuẩn số đường kẻ (độ rõ) của màn truyền hình. Ví dụ Bắc Mỹ (525 đường kẻ), Tùy nơi mà thay đổi từ 405 đến 819 đường
Product Life Cycle viết tắt PLC: Chu kỳ phát triển của một sản phẩm từ lúc được tung ra thị trường cho đến khi bị đào thải. .